Những câu hỏi liên quan
qư123
Xem chi tiết
Isolde Moria
7 tháng 11 2016 lúc 17:27

Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử .Mẩu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí bay hơi la CaCO3 còn lại là CaO
phương trình phản ứng :CaCO3 + HCl --->CaCl2 +H2O + CO2\(\uparrow\)
CaO + HCl ---> CaCl2 + H2O
b) Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho H2O vào các mẫu thử , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là CaO
phương trình phản ứng :CaO + H2O ---> Ca(OH)2
MgO + H2O ---> Mg(OH)2\(\downarrow\)

Bình luận (2)
Võ Đông Anh Tuấn
7 tháng 11 2016 lúc 17:55

a) Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử .Mẩu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí bay hơi la CaCO3 còn lại là CaO
phương trình phản ứng :CaCO3 + HCl --->CaCl2 +H2O + CO2↑
CaO + HCl ---> CaCl2 + H2O
b) Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho H2O vào các mẫu thử , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là CaO
phương trình phản ứng :CaO + H2O ---> Ca(OH)2
MgO + H2O ---> Mg(OH)2↓

Bình luận (0)
Myn
7 tháng 11 2016 lúc 17:16

a) Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước,

- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

- Ở ống nghiệm nào không thấy chất rắn tan và không nóng lên, chất cho vào là CaCO3

Phương trình hóa học:

CaO + H2O → Ca(OH)2

b) Thực hiện thí nghiệm như câu a) chất không tan và ống nghiệm không nóng lên là MgO.


 

Bình luận (0)
nhatminh
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
25 tháng 9 2021 lúc 18:36

a) - Hòa với nước:

+ Tan, tạo thành dd => CaO

CaO+ H2O -> Ca(OH)2

+ Không tan => MgO

b)

 NaOHHClH2SO4Ca(OH)2
Qùy tímXanh (Nhóm I)Đỏ (Nhóm II)Đỏ(Nhóm II)Xanh(Nhóm I)
CO2 + nhóm IKhông có kết tủaChưa nhận biếtChưa nhận biếtCó kết tủa trắng
dd BaCl2 + Nhóm IIĐã nhận biếtkhông hiện tượngCó kết tủa trắngĐã nhận biết

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2HCl\)

Bình luận (0)
Hoàng Anh Thắng
25 tháng 9 2021 lúc 18:43

a)Cho H2O vào lần lượt vào chất rắn:

+Chất rắn nào tan tạo ra dung dịch huyền vũ vẫn đục CaO

CaO+H2O->Ca(OH)2

+ Chất rắn còn lại k tan là MgO

b)Cho quỳ tím vào 5 lọ dd nếu:

+ quỳ tím hóa đỏ:\(H_2SO_4,HCl,\)

\(+quỳtímhóaxanh:NaOH,Ca\left(OH\right)_2\)

\(-ChoAgNO_3vàophần1nếuthấykếttủatrắngktantrongaxit\:làHCl\)

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

\(-ChoBaCl_2vào2ddcònlạiởphần1,nếuthấykếttủatrắngkhoongtantrongaxitlàH_2SO_4\)

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

Sục khí CO2 qua 2 phần nếu thấy kết tủa trắng thì đó là\(Ca\left(OH\right)_2;cònNaOHkocókếttủa\)

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_20\)

c)-Dùng quỳ tím

+Hóa đỏ là \(H_2SO_4\)

+Hóa Xanh \(NaOH\)

+k đổi màu là \(Na_2SO_4vàNaCl\)

-DÙng \(BaCl_2\)

+Kết tủa trắng:\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)

+Không hiện Tượng:NaCl

Bình luận (0)
Nguyễn Trần Thành Đạt
25 tháng 9 2021 lúc 18:45

c) 

 dd NaOHdd H2SO4dd NaCldd Na2SO4
Qùy tímXanhĐỏTímTím
dd BaCl2Đã nhận biếtĐã nhận biếtKhông hiện tượngKết tủa trắng

\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\)

 

Bình luận (0)
phng
Xem chi tiết
Khai Hoan Nguyen
20 tháng 7 2023 lúc 7:21

a. Trích mẫu cho mỗi lần TN, đánh số.

Thuốc thử\(K_2O\)CaO\(SiO_2\)
Nước (dư)TanTanKhông tan
\(CO_2\left(dư\right)\)-

Ban đầu xuất hiện kết tủa,
sau đó bị tan trong khí carbon
dioxide dư.

-

 

\(K_2O+H_2O->2KOH\\ CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\\ KOH+CO_2->KHCO_3\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3+H_2O\\ CaCO_3+CO_2+H_2O->Ca\left(HCO_3\right)_2\)

 

 

Bình luận (0)
Khai Hoan Nguyen
20 tháng 7 2023 lúc 7:22

b. Trích mẫu cho mỗi lần TN, đánh số.

Thuốc thử\(CO_2\)\(N_2\)\(O_2\)
Dung dịch
nước vôi trong dư
Tạo kết tủa trắng--
Que đóm còn tàn đỏ-

Tàn đỏ bị tắt hẳn

Que đóm bùng cháy
trở lại

 

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\)

Bình luận (0)
Gia Bao Nguyen Pham
Xem chi tiết
Nguyễn Nho Bảo Trí
26 tháng 9 2021 lúc 14:35

a) Trích một ít chất rắn làm mẫu thử : 

Cho 2 chất rắn hòa tan vào nước : 

+ Tan : CaO

+ Không tan : CaCO3

Pt : \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

 Chúc bạn học tốt

Bình luận (0)
Nguyễn Nho Bảo Trí
26 tháng 9 2021 lúc 14:38

b) Trích mẫu thử : 

Cho 3 mẫu thử hòa tan vào nước : 

+ Tan : CaO , P2O5

+ Không tan : MgO

Pt : \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

      \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

Ta cho quỳ tím vào 2 mẫu thử tan : 

+ Hóa đỏ : H3PO4

+ Hóa xanh : Ca(OH)2

 Chúc bạn học tốt

Bình luận (0)
Tử Nguyệt Hàn
26 tháng 9 2021 lúc 14:28

Tham khảo
Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử .Mẩu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí bay hơi la CaCO3 còn lại là CaO
phương trình phản ứng :CaCO3 + HCl --->CaCl2 +H2O + CO2↑↑
CaO + HCl ---> CaCl2 + H2O
b) Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho H2O vào các mẫu thử , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là CaO
phương trình phản ứng :CaO + H2O ---> Ca(OH)2
MgO + H2O ---> Mg(OH)2

Bình luận (1)
Duong Thanh Thao
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
8 tháng 8 2021 lúc 14:50

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O  

----

- Cho nước vào, cả 2 đều tan tạo thành các dung dịch.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

Na2O + H2O -> 2 NaOH

- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch trên, quan sát thấy:

+ Có kết tủa trắng CaCO3 -> dd Ca(OH)2 => Nhận biết CaO

+ Không có kết tủa trắng => dd NaOH => Na2O

 

Bình luận (0)
Nguyễn Trần Thành Đạt
8 tháng 8 2021 lúc 14:54

Câu 1:

 b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaO

--

- Nhỏ nước vào các chất rắn:

+ Không tan -> MgO

+ Tan, tạo thành dung dịch => CaO

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

c) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3          

------

 - Cho nước vào 2 chất rắn, quan sát:

+ Tan, tạo thành dung dịch -> Ca(OH)2 -> Rắn CaO

+ Không tan -> Rắn CaCO3.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2                          

d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước sau đó cho thêm quỳ tím, quan sát thấy:

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh => CaO

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ => P2O5

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

P2O5 +3 H2O ->  2 H3PO4

Bình luận (0)
Nguyễn Trần Thành Đạt
8 tháng 8 2021 lúc 14:58

Câu 3: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:                 

a) H2SO4 và HCl.

----

a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào các dung dịch cần nhận biết, quan sát:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> dung dịch H2SO4

+ Không có kết tủa => dung dịch HCl.

PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 HCl

 

 

Bình luận (0)
Đoàn Thị Linh Chi
Xem chi tiết
Trương Nguyệt Băng Băng
3 tháng 9 2016 lúc 14:08

a. Cho CaO và CaCO3 vào H2O

- Nếu chất nào tan trong nước tạo thành dung dịch => CaO

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

- Nếu chất nào không tan trong nước => CaCO3

b. Cho CaO và MgO vào nước

- Nếu chất nào tan trong nước tạo thành dung dịch => CaO

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

- Nếu chất nào không tan trong nước => MgO

Bình luận (1)
Lê Nguyên Hạo
3 tháng 9 2016 lúc 14:06

2a) Lấy mỗi chất một ít mẫu thử 
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử .Mẩu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí bay hơi la CaCO3 còn lại là CaO 
phương trình phản ứng :CaCO3 + HCl --->CaCl2 +H2O + CO2↑ 
CaO + HCl ---> CaCl2 + H2O 
b) Lấy mỗi chất một ít mẫu thử 
Cho H2O vào các mẫu thử , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là CaO 
phương trình phản ứng :CaO + H2O ---> Ca(OH)2 
MgO + H2O ---> Mg(OH)2↓

Bình luận (1)
khôi Nguyên
3 tháng 9 2016 lúc 14:38

a) hòa tan  CaO và CaCO3 vào nước :

- Nếu chất nào tan tạo thành dd bazơ thì là CaO 

-Nếu chất nào không tan thì là CaCO3 

b) hòa tan CaO và MgO vào nước :

- Nếu chất nào tan tạo thành dd bazơ là CaO

- Nếu chất nào không tan thì là MgO

Bình luận (0)
Trần nguyên sang
Xem chi tiết
Buddy
1 tháng 11 2021 lúc 19:38

undefined

Bình luận (0)
Hoàng Bảo
Xem chi tiết
Đào Tùng Dương
2 tháng 10 2023 lúc 22:40

Bài 5 :

a, Cho nước vào từng chất rắn vào quậy đều.

Tan: CaO 

Không tan : MgO 

b, Sục khí CO2 vào từng chất rắn trên( pha với nước )

Tạo kết tủa trắng : CaO

Chất rắn tan dần : CaCO3 

c, Pha với nước vào cho giấy quỳ tím vào từng lọ :

Màu xanh : Na2O 

Màu đỏ : P2O5

Bài 6 :

Sục vào dd nước vôi trong .

Tạo kết tủa trắng : CO2 

Không hiện tượng : O2

Bình luận (0)
đinh xuân kỳ
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Minh
23 tháng 12 2021 lúc 12:07

\(a,\) Trích mẫu thử, cho dd \(HCl\) vào các mẩu thử:

- Sủi bọt khí: \(CaCO_3\)

- Ko hiện tượng: \(CaO\)

\(CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)

\(b,\) Trích mẫu thử, cho nước vào các mẫu thử:

- Tan và vẩn đục nước: \(CaO\)

- Ko tan: \(MgO\)

\(CaO+H_2O\to Ca(OH)_2\)

\(c,\) Dẫn từng khí vào dd nước vôi trong:

- Xuất hiện KT: \(SO_2\)

- Ko hiện tượng: \(O_2\)

\(SO_2+Ca(OH)_2\to CaSO_3\downarrow+H_2O\)

\(d,\) Trích mẫu thử cho vào dd \(NaOH\)

- Tan, sủi bọt khí ko màu là Al

Cho các mẫu thử còn lại vào dd \(HCl\)

- Tan, sủi bọt khí ko màu là Mg

- Ko hiện tượng là Ag

\(Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\)

Bình luận (0)
๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG
23 tháng 12 2021 lúc 12:03

a) 

- Hòa tan chất rắn vào nước

+ Chất rắn không tan: CaCO3

+ Chất rắn tan: CaO

CaO + H2O --> Ca(OH)2

b) 

- Hòa tan chất rắn vào nước

+ Chất rắn không tan: MgO 

+ Chất rắn tan: CaO

CaO + H2O --> Ca(OH)2

c)

- Thử que đóm còn tàn đỏ:

+ Que đóm bùng cháy: O2

+ Không hiện tượng: SO2

d) - Cho chất rắn tác dụng với dd NaOH:

+ Chất rắn tan: Al

2Al + 2H2O + 2NaOH --> 2NaAlO2 + 3H2

+ Chất rắn không tan: Mg, Ag

- Cho 2 chất rắn còn lại tác dụng với dd HCl

+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: H2

Mg + 2HCl --> MgCl2  H2

+ Chất rắn không tan: Ag

 

Bình luận (0)